Some swear they’re cursed to be hunted by mosquitoes while their close-by companions are regularly left unscathed. But is this an illusion? If it’s not, what’s going on? And what can we do about it? It all comes down to how – and why – mosquitoes find us.
While male mosquitoes stick to nectar for sustenance, females also seek out blood to provide the nutrients they need for their eggs. Different mosquito species evolved to feed on different animals. And, probably within the last 10,000 years, multiple mosquito lineages independently evolved a predilection for people.
As human settlements became more permanent, they provided plenty of standing water, even through intense dry seasons, which supported mosquito reproduction year-round.
Female mosquitoes are equipped with antennae covered in hair-like appendages that contain odour-sensing receptors and neurons. These pick up on the signals of their preferred hosts. And over thousands of years, the mosquitoes that target humans have gotten extremely good at tracking us down.
They also target parts of our bodies where we’re less likely to notice them. And they’re sensitive to visual cues and changes in airflow, so when we try to defend ourselves, they can make swift escapes. They even learn to avoid particularly defensive people altogether.
But before these close encounters happen, several factors alert mosquitoes to people’s presence. Female mosquitoes can pick up on the carbon dioxide humans constantly exhale from about 10 meters away. Once they’ve gotten the CO2 cue, they become especially interested in dark, high-contrast objects and the hues found in human skin.
As they follow the carbon dioxide plume to its source, they eventually sense body heat and odours. These smells are generated by the many microorganisms that live on our skin. They break down the secretions our bodies produce, like sweat and sebum. In doing so, our skin microbes create smaller organic compounds that can vaporize and get picked up as smells – smells that human-homing mosquitoes are especially attuned to. Getting extra sweaty can temporarily make people more attractive to mosquitoes – as can ingesting alcohol or being pregnant.
And the Plasmodium parasite that causes malaria makes the people it infects more appealing to mosquitoes by increasing the amounts of certain fruit-smelling aldehyde compounds on their skin. This is extremely helpful to the parasite because it depends on both humans and mosquitoes to reproduce.
But in addition to these temporary factors, about 20% of people are thought to be naturally high attractors, or mosquito magnets, who are disproportionately targeted year after year. If you’re one of them, you’re probably well aware. Sorry about that.
Why this is seems to come down to some skin-specific characteristics. While carbon dioxide exhalations and body heat consistently signal the presence of warm-blooded animals, human body odour is more distinctive. And everyone hosts different microbial communities on their skin, which contribute to unique body odours that likewise person to person.
Researchers reveal that the receptors mosquitoes use to detect acidic compounds are especially important in helping them navigate towards humans. And, indeed, humans with more abundant skin acidsprove to be consistently more attractive to mosquitoes.
Because it’s such a persistent trait, certain genes may play a role, perhaps by helping determine the skin’s microbial composition. Scientists have observed that mosquitoes demonstrate similar levels of attraction among identical twins while responding more variably to fraternal twins, which supports that there may be some genetic basis at play. But beyond confirming that mosquitoes are, in fact, conspiring against some of us specifically, understanding what makes people mosquito-magnets has serious, large-scale implications.
Every year, hundreds of thousands of people die from mosquito-borne diseases. And resources aren’t reaching those who need them most. This knowledge can help inspire solutions, like more effective insect repellents that manipulate the skin’s microbiome and odours.
And knowing that some people are especially strong mosquito attractors could also help efforts to get them resources like repellents, bed nets, vaccines, tests, and treatments. The results could not only be less itchy, they could break transmission cycles and save countless lives.
WORD BANK:
unscathed /ʌnˈskeɪðd/ (adj): bình an vô sự/không bị tổn thương
illusion /ɪˈluː.ʒən/ [C2] (n): ảo giác
come down to sth /kʌm/ [C2] (phr v): bắt nguồn từ gì đó
nectar /ˈnek.tər/ (n): mật hoa
stick /stɪk/ [B1] (v): dính, bám vào
sustenance /ˈsʌs.tən.əns/ (n): nguồn thức ăn
seek someone/sth out /siːk/ (phr v): tìm kiếm ai/gì đó (trong thời gian dài)
nutrient /ˈnjuː.tri.ənt/ (n): chất dinh dưỡng
evolved /ɪˈvɒlvd/ (adj): tiến hóa
lineage /ˈlɪn.i.ɪdʒ/ (n): giống loài/dòng dõi
predilection /ˌpriː.dɪˈlek.ʃən/ (n): sự ưa thích riêng/sự thiên vị
settlements /ˈset.əl.mənt/ [C2] (n): quá trình định cư/khu định cư
permanent /ˈpɜː.mə.nənt/ [B1] (adj): bền vững/lâu dài
standing water /ˈstændɪŋ ˈwɔtər/ (n): nước đọng
intense /ɪnˈtens/ [C1] (adj): khắc nghiệt/cực đoan
reproduction /ˌriː.prəˈdʌk.ʃən/ [C2] (n): quá trình sinh sản/sự sinh sản
equipped /ɪˈkwɪpt/ [C1] (adj): trang bị
antenna /ænˈten.ə/ (n): râu/ăng ten
appendage /əˈpen.dɪdʒ/ (n): phần phụ
odour-sense /‘əʊ.dər sens/ (n): khứu giác
receptor /rɪˈsep.tər/ (n): thụ thể
host /həʊst/ (n): vật chủ
track sth/sb down /træk/ [C2] (phr v): theo dõi/tìm kiếm ai hoặc vật gì
cue /kjuː/ (n): tín hiệu
airflow /ˈɛrfloʊ/ (n): luồng không khí
swift /swɪft/ [C2] (adj): nhanh chóng
avoid /əˈvɔɪd/ [B1] (v): né tránh
encounter /ɪnˈkaʊn.tər/ (n): cuộc chạm trán
factor /ˈfæk.tər/ [B2] (n): nhân tố/yếu tố
presence /ˈprez.əns/ [B2] (n): sự hiện diện/có mặt
carbon dioxide /ˌkɑː.bən daɪˈɒk.saɪd/ [B2] (n): khí carbonic/CO2
constantly /ˈkɒn.stənt.li/ [B2] (adv): liên tục/luôn luôn
exhale /eksˈheɪl/ (v): thở
high-contrast /ˈkɒn.trɑːst/ [B2] (n): độ tương phản cao
hue /hjuː/ (n): sắc tố/gam màu
odour /ˈəʊ.dər/ [C2] (n): mùi/mùi hôi
generate /ˈdʒen.ə.reɪt/ [B2] (v): tạo ra
microorganism /ˌmaɪ.krəʊˈɔː.ɡən.ɪ.zəm/ (n): vi sinh vật
secretion /sɪˈkriː.ʃən/ (n): dịch tiết/chất tiết
sebum /ˈsiː.bəm/ (n): bã nhờn/dầu nhờn
microbe /ˈmaɪ.krəʊb/ (n): vi khuẩn
vaporize /ˈveɪ.pər.aɪz/ (v): bốc hơi/bay hơi
attuned to /əˈtundˌtu/ (adj): đặc biệt thu hút
temporarily /tem.pəˈr.er.əl.i/ [B2] (adv): nhất thời/tạm thời
ingest /ɪnˈdʒest/ (v): ăn, uống
Plasmodium parasite /plæz’moudiəm/ (n): ký sinh trùng sốt rét
malaria /məˈleə.ri.ə/ (n): bệnh sốt rét
infect /ɪnˈfekt/ [C1] (v): bị nhiễm bệnh
appealing /əˈpiː.lɪŋ/ (adj): thu hút, lôi cuốn
aldehyde compound /ˈæl.dəˌhaɪd/ (n): hợp chất andehit
reproduce /ˌriː.prəˈdʒuːs/ [C2] (v): sinh sản
disproportionately /ˌdɪs.prəˈpɔː.ʃən.ət.li/ (adv): không tương xứng
characteristic /ˌkær.ək.təˈrɪs.tɪk/ [B2] (n): đặc điểm
consistently /kənˈsɪs.tənt.li/ [C2] (adv): nhất quán/không thay đổi
presence /ˈprez.əns/ [B2] (n): sự hiện diện
distinctive /dɪˈstɪŋk.tɪv/ (adj): đặc biệt
community /kəˈmjuː.nə.ti/ [B2] (n): cộng đồng
contribute to /ˈkɒn.trɪ.bjuːt/ (phr v): đóng góp vào gì đó
likewise /ˈlaɪk.waɪz/ [C2] (adv): tương tự/cũng vậy
vary /ˈveə.ri/ [B2] (v): biến đổi/thay đổi
unique /juːˈniːk/ [B2] (adj): duy nhất/riêng biệt
reveal /rɪˈviːl/ [B2] (v): tiết lộ
detect /dɪˈtekt/ [C1] (v): phát hiện
navigate /ˈnæv.ɪ.ɡeɪt/ (v): định hướng
abundant /əˈbʌn.dənt/ (adj): nhiều/dư thừa
persistent /pəˈsɪs.tənt/ (adj): lâu dài/dai dẳng
play a role (v): đóng một vai trò
determine /dɪˈtɜː.mɪn/ [C1] (v): xác định
composition /ˌkɒm.pəˈzɪʃ.ən/ [C2] (n): cấu trúc/cấu tạo
observe /əbˈzɜːv/ [B2] (v): quan sát
demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/ [B2] (v): thể hiện rõ
identical twin /aɪˌden.tɪ.kəl ˈtwɪn/ (n): cặp song sinh cùng trứng
fraternal twin /frəˌtɜː.nəl ˈtwɪn/ (n): cặp song sinh khác trứng
variably /ˈveər·i·ə·bli/ [C1] (adv): thay đổi
genetic /dʒəˈnet.ɪk/ [C1] (adj): di truyền
basis /ˈbeɪ.sɪs/ [C1] (n): nền tảng/cơ sở
conspire /kənˈspaɪər/ (v): âm mưu
specifically /spəˈsɪf.ɪ.kəl.i/ [C1] (adv): đặc biệt/đặc trưng
large-scale /ˌlɑːdʒˈskeɪl/ (adj): quy mô lớn
implication /ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ [C1] (n): tác động/hiệu ứng
resource /rɪˈzɔːs/ [B2] (n): giải pháp/phương pháp
insect repellent /ˈɪn.sekt rɪˈpel.ənt/ (n): chất chống/đuổi côn trùng
manipulate /məˈnɪp.jə.leɪt/ (v): kiểm soát/thao túng
microbiome /ˌmaɪ.krəʊ.ˈbaɪ.əʊm/ (n): hệ vi sinh vật
test /test/ [B1] (n): xét nghiệm
treatment /ˈtriːt.mənt/ [B2] (n): điều trị
itchy /ˈɪtʃ.i/ (adj): ngứa
transmission /trænzˈmɪʃ.ən/ [C2] (n): lây truyền
countless /ˈkaʊnt.ləs/ [C1] (adj): vô số/không thể đếm được
ỦNG HỘ READ TO LEAD!
Chào bạn! Có thể bạn chưa biết, Read to Lead là một trang giáo dục phi lợi nhuận với mục đích góp phần phát triển cộng đồng người học tiếng Anh tại Việt Nam. Chúng tôi không yêu cầu người đọc phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng các sản phẩm của mình để mọi người đều có cơ hội học tập tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có thể, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tài chính từ bạn để duy trì hoạt động của trang và phát triển các sản phẩm mới.
Bạn có thể ủng hộ chúng tôi qua 1 trong 2 cách dưới đây.
– Cách 1: Chuyển tiền qua tài khoản Momo.
Số điện thoại 0947.886.865 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead
hoặc
– Cách 2: Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng.
Ngân hàng VIB chi nhánh Hải Phòng
Số tài khoản: 012704060048394 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead