Thứ tư, Tháng mười hai 11, 2024
Google search engine
HomeLISTENINGDo mosquitos actually bite some people more than others?

Do mosquitos actually bite some people more than others?

 

Some swear they’re cursed to be hunted by mosquitoes while their close-by companions are regularly left unscathed. But is this an illusion? If it’s not, what’s going on? And what can we do about it? It all comes down to how – and why – mosquitoes find us.

 

While male mosquitoes stick to nectar for sustenance, females also seek out blood to provide the nutrients they need for their eggs. Different mosquito species evolved to feed on different animals. And, probably within the last 10,000 years, multiple mosquito lineages independently evolved a predilection for people.

 

As human settlements became more permanent, they provided plenty of standing water, even through intense dry seasons, which supported mosquito reproduction year-round.

 

Female mosquitoes are equipped with antennae covered in hair-like appendages that contain odour-sensing receptors and neurons. These pick up on the signals of their preferred hosts. And over thousands of years, the mosquitoes that target humans have gotten extremely good at tracking us down.

 

They also target parts of our bodies where we’re less likely to notice them. And they’re sensitive to visual cues and changes in airflow, so when we try to defend ourselves, they can make swift escapes. They even learn to avoid particularly defensive people altogether.

 

But before these close encounters happen, several factors alert mosquitoes to people’s presence. Female mosquitoes can pick up on the carbon dioxide humans constantly exhale from about 10 meters away. Once they’ve gotten the CO2 cue, they become especially interested in dark, high-contrast objects and the hues found in human skin.

 

As they follow the carbon dioxide plume to its source, they eventually sense body heat and odours. These smells are generated by the many microorganisms that live on our skin. They break down the secretions our bodies produce, like sweat and sebum. In doing so, our skin microbes create smaller organic compounds that can vaporize and get picked up as smells – smells that human-homing mosquitoes are especially attuned to. Getting extra sweaty can temporarily make people more attractive to mosquitoes – as can ingesting alcohol or being pregnant.

 

And the Plasmodium parasite that causes malaria makes the people it infects more appealing to mosquitoes by increasing the amounts of certain fruit-smelling aldehyde compounds on their skin. This is extremely helpful to the parasite because it depends on both humans and mosquitoes to reproduce.

 

But in addition to these temporary factors, about 20% of people are thought to be naturally high attractors, or mosquito magnets, who are disproportionately targeted year after year. If you’re one of them, you’re probably well aware. Sorry about that.

 

Why this is seems to come down to some skin-specific characteristics. While carbon dioxide exhalations and body heat consistently signal the presence of warm-blooded animals, human body odour is more distinctive. And everyone hosts different microbial communities on their skin, which contribute to unique body odours that likewise person to person.

 

Researchers reveal that the receptors mosquitoes use to detect acidic compounds are especially important in helping them navigate towards humans. And, indeed, humans with more abundant skin acidsprove to be consistently more attractive to mosquitoes.

 

Because it’s such a persistent trait, certain genes may play a role, perhaps by helping determine the skin’s microbial composition. Scientists have observed that mosquitoes demonstrate similar levels of attraction among identical twins while responding more variably to fraternal twins, which supports that there may be some genetic basis at play. But beyond confirming that mosquitoes are, in fact, conspiring against some of us specifically, understanding what makes people mosquito-magnets has serious, large-scale implications.

 

Every year, hundreds of thousands of people die from mosquito-borne diseases. And resources aren’t reaching those who need them most. This knowledge can help inspire solutions, like more effective insect repellents that manipulate the skin’s microbiome and odours.

 

And knowing that some people are especially strong mosquito attractors could also help efforts to get them resources like repellents, bed nets, vaccines, tests, and treatments. The results could not only be less itchy, they could break transmission cycles and save countless lives.

 

WORD BANK:

unscathed /ʌnˈskeɪðd/ (adj): bình an vô sự/không bị tổn thương

illusion /ɪˈluː.ʒən/ [C2] (n): ảo giác

come down to sth /kʌm/ [C2] (phr v): bắt nguồn từ gì đó

nectar /ˈnek.tər/ (n): mật hoa

stick /stɪk/ [B1] (v): dính, bám vào

sustenance /ˈsʌs.tən.əns/ (n): nguồn thức ăn

seek someone/sth out /siːk/ (phr v): tìm kiếm ai/gì đó (trong thời gian dài)

nutrient /ˈnjuː.tri.ənt/ (n): chất dinh dưỡng

evolved /ɪˈvɒlvd/ (adj): tiến hóa

lineage /ˈlɪn.i.ɪdʒ/ (n): giống loài/dòng dõi

predilection /ˌpriː.dɪˈlek.ʃən/ (n): sự ưa thích riêng/sự thiên vị

settlements /ˈset.əl.mənt/ [C2] (n): quá trình định cư/khu định cư

permanent /ˈpɜː.mə.nənt/ [B1] (adj): bền vững/lâu dài

standing water /ˈstændɪŋ ˈwɔtər/ (n): nước đọng

intense /ɪnˈtens/ [C1] (adj): khắc nghiệt/cực đoan

reproduction /ˌriː.prəˈdʌk.ʃən/ [C2] (n): quá trình sinh sản/sự sinh sản

equipped /ɪˈkwɪpt/ [C1] (adj): trang bị

antenna /ænˈten.ə/ (n): râu/ăng ten

appendage /əˈpen.dɪdʒ/ (n): phần phụ

odour-sense /‘əʊ.dər sens/ (n): khứu giác

receptor /rɪˈsep.tər/ (n): thụ thể

host /həʊst/ (n): vật chủ

track sth/sb down /træk/ [C2] (phr v): theo dõi/tìm kiếm ai hoặc vật gì

cue /kjuː/ (n): tín hiệu

airflow /ˈɛrfloʊ/ (n): luồng không khí

swift /swɪft/ [C2] (adj): nhanh chóng

avoid /əˈvɔɪd/ [B1] (v): né tránh

encounter /ɪnˈkaʊn.tər/ (n): cuộc chạm trán

factor /ˈfæk.tər/ [B2] (n): nhân tố/yếu tố

presence /ˈprez.əns/ [B2] (n): sự hiện diện/có mặt

carbon dioxide /ˌkɑː.bən daɪˈɒk.saɪd/ [B2] (n): khí carbonic/CO2

constantly /ˈkɒn.stənt.li/ [B2] (adv): liên tục/luôn luôn

exhale /eksˈheɪl/ (v): thở

high-contrast /ˈkɒn.trɑːst/ [B2] (n): độ tương phản cao

hue /hjuː/ (n): sắc tố/gam màu

odour /ˈəʊ.dər/ [C2] (n): mùi/mùi hôi

generate /ˈdʒen.ə.reɪt/ [B2] (v): tạo ra

microorganism /ˌmaɪ.krəʊˈɔː.ɡən.ɪ.zəm/ (n): vi sinh vật

secretion /sɪˈkriː.ʃən/ (n): dịch tiết/chất tiết

sebum /ˈsiː.bəm/ (n): bã nhờn/dầu nhờn

microbe /ˈmaɪ.krəʊb/ (n): vi khuẩn

vaporize /ˈveɪ.pər.aɪz/ (v): bốc hơi/bay hơi

attuned to /əˈtundˌtu/ (adj): đặc biệt thu hút

temporarily /tem.pəˈr.er.əl.i/ [B2] (adv): nhất thời/tạm thời

ingest /ɪnˈdʒest/ (v): ăn, uống

Plasmodium parasite /plæz’moudiəm/ (n): ký sinh trùng sốt rét

malaria /məˈleə.ri.ə/ (n): bệnh sốt rét

infect /ɪnˈfekt/ [C1] (v): bị nhiễm bệnh

appealing /əˈpiː.lɪŋ/ (adj): thu hút, lôi cuốn

aldehyde compound /ˈæl.dəˌhaɪd/ (n): hợp chất andehit

reproduce /ˌriː.prəˈdʒuːs/ [C2] (v): sinh sản

disproportionately /ˌdɪs.prəˈpɔː.ʃən.ət.li/ (adv): không tương xứng

characteristic /ˌkær.ək.təˈrɪs.tɪk/ [B2] (n): đặc điểm

consistently /kənˈsɪs.tənt.li/ [C2] (adv): nhất quán/không thay đổi

presence /ˈprez.əns/ [B2] (n): sự hiện diện

distinctive /dɪˈstɪŋk.tɪv/ (adj): đặc biệt

community /kəˈmjuː.nə.ti/ [B2] (n): cộng đồng

contribute to /ˈkɒn.trɪ.bjuːt/ (phr v): đóng góp vào gì đó

likewise /ˈlaɪk.waɪz/ [C2] (adv): tương tự/cũng vậy

vary /ˈveə.ri/ [B2] (v): biến đổi/thay đổi

unique /juːˈniːk/ [B2] (adj): duy nhất/riêng biệt

reveal /rɪˈviːl/ [B2] (v): tiết lộ

detect /dɪˈtekt/ [C1] (v): phát hiện

navigate /ˈnæv.ɪ.ɡeɪt/ (v): định hướng

abundant /əˈbʌn.dənt/ (adj): nhiều/dư thừa

persistent /pəˈsɪs.tənt/ (adj): lâu dài/dai dẳng

play a role (v): đóng một vai trò

determine /dɪˈtɜː.mɪn/ [C1] (v): xác định

composition /ˌkɒm.pəˈzɪʃ.ən/ [C2] (n): cấu trúc/cấu tạo

observe /əbˈzɜːv/ [B2] (v): quan sát

demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/ [B2] (v): thể hiện rõ

identical twin /aɪˌden.tɪ.kəl ˈtwɪn/ (n): cặp song sinh cùng trứng

fraternal twin /frəˌtɜː.nəl ˈtwɪn/ (n): cặp song sinh khác trứng

variably /ˈveər·i·ə·bli/ [C1] (adv): thay đổi

genetic /dʒəˈnet.ɪk/ [C1] (adj): di truyền

basis /ˈbeɪ.sɪs/ [C1] (n): nền tảng/cơ sở

conspire /kənˈspaɪər/ (v): âm mưu

specifically /spəˈsɪf.ɪ.kəl.i/ [C1] (adv): đặc biệt/đặc trưng

large-scale /ˌlɑːdʒˈskeɪl/ (adj): quy mô lớn

implication /ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ [C1] (n): tác động/hiệu ứng

resource /rɪˈzɔːs/ [B2] (n): giải pháp/phương pháp

insect repellent /ˈɪn.sekt rɪˈpel.ənt/ (n): chất chống/đuổi côn trùng

manipulate /məˈnɪp.jə.leɪt/ (v): kiểm soát/thao túng

microbiome /ˌmaɪ.krəʊ.ˈbaɪ.əʊm/ (n): hệ vi sinh vật

test /test/ [B1] (n): xét nghiệm

treatment /ˈtriːt.mənt/ [B2] (n): điều trị

itchy /ˈɪtʃ.i/ (adj): ngứa

transmission /trænzˈmɪʃ.ən/ [C2] (n): lây truyền

countless /ˈkaʊnt.ləs/ [C1] (adj): vô số/không thể đếm được


NG HỘ READ TO LEAD!

Chào bạn! Có thể bạn chưa biết, Read to Lead là một trang giáo dục phi lợi nhuận với mục đích góp phần phát triển cộng đồng người học tiếng Anh tại Việt Nam. Chúng tôi không yêu cầu người đọc phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng các sản phẩm của mình để mọi người đều có cơ hội học tập tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có thể, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tài chính từ bạn để duy trì hoạt động của trang và phát triển các sản phẩm mới.

Bạn có thể ủng hộ chúng tôi qua 1 trong 2 cách dưới đây.
– Cách 1: Chuyển tiền qua tài khoản Momo.
Số điện thoại 0947.886.865 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead
hoặc
– Cách 2: Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng.
Ngân hàng VIB chi nhánh Hải Phòng
Số tài khoản: 012704060048394 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead

RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular