[Reading level: B2 – Upper Intermediate]
Hà Nội’s culinary scene not only captivates tourists from far and wide but also wins over many world leaders such as former French President Francois Hollande, former US President Barack Obama, President of the Republic of Korea Yoon Suk Yeol, Dutch Prime Minister Mark Rutte, US Secretary of State Antony John Blinken, and reputable chefs like the late Anthony Bourdain.
Many dishes have been honored by foreign travel guides and included in travel handbooks for visitors to Hà Nội. This serves as a driving force for Hà Nội to further explore its culinary culture, bringing it closer to both domestic and foreign diners, and transforming cuisine into a competitive cultural industry product.
For decades, Hà Nội’s cuisine has been regarded as a cultural heritage, encompassing both material and spiritual elements, from ingredients, flavours, and cooking art to dining etiquette. Its distinctive characteristics not only reflect the depth of the city’s culture but also bring about socioeconomic benefits, popularising the image of Hà Nội and drawing tourists at home and abroad to the capital.
Many visitors to Hà Nội aspire to indulge in its cuisine, especially traditional dishes steeped in cultural identity. Among these renowned delicacies are phở (noodle soup), nem Hà Nội (Hanoi-style spring rolls), bún ốc (snail noodles), bánh tôm (crispy shrimp pancakes), chả cá (grilled fish), bún thang (noodle soup with chicken and egg), bún chả (grilled pork with noodles), cốm (green rice flakes), and cà phê trứng (egg coffee).
Exploring the Hanoi Old Quarter in the evening reveals bustling food streets such as Tạ Hiện, Mã Mây, Cầu Gỗ, Đồng Xuân, Lương Ngọc Quyến, Tống Duy Tân, Hàng Cót all crowded with tourists. Leveraging this advantage, Hà Nội has developed numerous food streets to drive tourism growth. In addition to the culinary streets in the Old Quarter, the city also features night food streets combined with walking routes on Ngọc island – Ngũ Xã, food streets around the West Lake and traditional food restaurants.
In 2023, Hà Nội had 48 out of 103 restaurants selected by the Michelin Guide (the most prestigious culinary guide in the world), including three restaurants awarded with 1 Michelin star. TripAdvisor voted Hà Nội as one of the top 25 culinary destinations globally in 2022 and ranked it third on the list of 20 destinations for food enthusiasts in 2023.
Assoc. Prof Phạm Quỳnh Phương, head of the Department of Cultural and Creative Industries and the Faculty of Interdisciplinary Sciences at the Vietnam National University – Hà Nội, said within the ecosystem of cultural industries, one cannot overlook cuisine as it is a significant material and spiritual cultural element in the intersection between culture and economy.
Many researchers also argued that cuisine is becoming a competitive advantage and a decisive factor in building the brand for a country or a tourist destination. Italy is known not only for its Renaissance art heritage but also for its homeland of pizza. France is not only a country with a rich cultural and historical tradition but also the birthplace of classical cuisine with cheese-making techniques. China is renowned for its four major culinary traditions, namely Cantonese, Shandong, Sichuan, and Jiangsu.
In reality, Hà Nội possesses numerous potentials and advantages to develop cuisine into a cultural industry product, although, over the past years, the exploitation of its cuisine for the development of a new cultural industry has only reached the initial stages, lacking a comprehensive and specific plan. However, in 2022, the municipal Hà Nội Party Committee issued a resolution on developing the cultural industry in the capital during the 2021 – 2025 period, with orientations to 2030 and vision to 2045, in which cuisine is identified as one of the areas with great potential and advantages for local cultural industry development.
Director of the municipal Department of Culture and Sports Đỗ Đình Hồng underlined the importance of awareness on positioning, developing plans for exploitation, and investing in the culinary sector to meet its potential.
“There are currently many culinary competitions, but they only stop at the level of game shows (television games), failing to create significant cultural value for development. Hà Nội needs to tap into the essence of its cuisine to develop it into a valuable cultural industry product,” said Hồng.
So far, Hà Nội has held various activities to tap into and popularise culinary cultural values among both domestic and foreign tourists. The space introducing Hà Nội cuisine under the theme “Vietnamese culinary essence” is held annually, bringing together professional associations, artisans, businesses, and culinary establishments, presenting delicious dishes from Hà Nội and across the country. The annual Hà Nội Culinary Culture Festival has honoured, preserved, and promoted the culinary values of Hà Nội, effectively building and exploiting cultural, culinary, and tourism brands.
Hà Nội’s culinary service products will be diversified, focusing on unique types such as night food streets, and culinary craft villages, alongside restaurants to meet the needs of both domestic and foreign tourists. The municipal Department of Tourism plans to create a food tour map for tourists to explore and experience cuisine on their own.
Assoc. Prof Nguyễn Thị Ánh Quyên from the Hà University of Culture believed that the capital city needs to develop a strategy and plan to promote culinary culture linked with the development of cultural industries so that districts and communes can use them as a basis to roll out plans.
“The city should plan and invest in building food tours, focusing on key culinary cultural products and identifying target tourist markets to build appropriate and effective promotional programs. Hà Nội should also hold events, exchange activities, and cooperate domestically and internationally in culinary culture; perform supportive policies and develop startup ecosystems, especially in the field”, said Quyên.
Hà Nội has long been renowned as a heaven for food enthusiasts, and its cuisine possesses a unique charm rarely found elsewhere. To transform the distinctiveness of Hà Nội cuisine into a valuable cultural product, local and Government policymakers are advised to study and invest correctly, starting from now.
Source: https://vietnamnews.vn/life-style/1652713/ha-noi-cuisine-a-distinctive-cultural-product-of-viet-nam.html WORD BANK: culinary scene (n): nền ẩm thực captivate /ˈkæp.tɪ.veɪt/ (v): làm say lòng, say đắm from far and wide: gần xa win sb over /wɪn/ (phr v): chinh phục reputable /ˈrep.jə.tə.bəl/ [C1] (adj): danh tiếng, danh giá travel handbook (n): cẩm nang du lịch driving force (n): động lực culinary culture /ˈkʌl.tʃər/ (n): văn hóa ẩm thực diner /ˈdaɪ.nər/ (n): thực khách transform into /trænsˈfɔːm/ [B2] (v): biến trở thành cultural industry product: sản phẩm công nghiệp văn hóa regard as /rɪˈɡɑːd/ [B2] (v): được coi là cultural heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/ [C2] (n): di sản văn hóa encompass /ɪnˈkʌm.pəs/ (v): hội tụ dining etiquette /ˈet.ɪ.ket/ (n): nghi thức ăn uống distinctive /dɪˈstɪŋk.tɪv/ [C1] (adj): riêng biệt socioeconomic /ˌsəʊ.si.əʊˌek.əˈnɒm.ɪk/ (adj): kinh tế xã hội popularise /ˈpɒp.jə.lə.raɪz/ (v): quảng bá draw… to /drɔː/ (v): thu hút… đến với aspire /əˈspaɪər/ (v): khao khát indulge /ɪnˈdʌldʒ/ [C2] (v): thưởng thức steep sth/sb in sth /stiːp/ (phrv): mang đậm/bao quanh/chìm trong cái gì đó cultural identity /ˌkʌl.tʃər.əl aɪˈden.tə.ti/ (n): bản sắc văn hóa renowned delicacy /rɪˈnɑʊnd/: món ăn ngon nổi tiếng the Hanoi Old Quarter: Phố cổ Hà Nội bustling /ˈbʌs.lɪŋ/ (adj): sầm uất leverage /ˈliː.vər.ɪdʒ/ (n): tận dụng drive tourism growth: thúc đẩy tăng trưởng du lịch walking route /ruːt/ (n): tuyến phố đi bộ prestige /presˈtiːʒ/ [C1] (n): uy tín culinary destination /ˌdes.tɪˈneɪ.ʃən/ (n): điểm đến ẩm thực the Department of Cultural and Creative Industries: bộ môn Công nghiệp Văn hóa và Sáng tạo the Faculty of Interdisciplinary Sciences: Khoa Khoa học liên ngành overlook /ˌəʊ.vəˈlʊk/ [C2] (v): bỏ qua material and spiritual cultural element: nền văn hóa vật chất và tinh thần intersection /ˌɪn.təˈsek.ʃən/ (n): giao thoa competitive advantage [kəmˈpɛtətɪv ædˈvæntɪʤ] (n): lợi thế cạnh tranh decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ [B2] (adj): quyết định building the brand for: xây dựng thương hiệu cho Renaissance art heritage /rəˈneɪ.səns/ (n): di sản nghệ thuật thời Phục hưng renowned for /rɪˈnaʊnd/ [C2] (adj): nổi tiếng với Cantonese /kæn.təˈniːz/ (n): Quảng Đông Shandong (n): Sơn Đông Sichuan /ˌsɪtʃ.wɑːn/ (n): Tứ Xuyên Jiangsu (n): Giang Tô Possess /pəˈzes/ [C1] (v): có/chiếm potential /pəˈten.ʃəl/ [B2] (adj): tiềm năng exploitation /ˌek.splɔɪˈteɪ.ʃən/ (n): việc khai thác initial /ɪˈnɪʃ.əl/ [B2] (adj): bước đầu comprehensive /ˌkɒm.prɪˈhen.sɪv/ [C1] (adj): toàn diện the municipal Hà Nội Party Committee: Thành ủy Hà Nội issue a resolution /ˈɪʃ.uː/ [C2] (v): ban hành Nghị quyết orientation /ˌɔː.ri.enˈteɪ.ʃən/ [C2] (n): định hướng identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ [B2] (v): xác định underline /ˌʌn.dəˈlaɪn/ [B2] (v): nhấn mạnh positioning /pəˈzɪʃənɪŋ/ (n): định vị sector /ˈsek.tər/ [C1] (n): lĩnh vực meet its potential: phát huy tiềm năng tap into sth /tæp/ (phr v): khai thác, sử dụng essence /ˈes.əns/ [C2] (n): tinh hoa popularise /ˈpɒp.jə.lə.raɪz/ (v): phổ biến artisan /ˈɑː.tɪ.zæn/ (n): nghệ nhân establishment /ɪˈstæb.lɪʃ.mənt/ [C1] (n): cơ sở honour /ˈɒn.ər/ [C1] (v): tôn vinh preserve /prɪˈzɜːv/ [B2] (v): bảo tồn promote /prəˈməʊt/ [B2] (v): phát huy brand /brænd/ [B2] (n): thương hiệu diversified /daɪˈvɜː.sɪ.faɪd/ (adj): đa dạng culinary craft village: làng nghề ẩm thực alongside /əˌlɒŋˈsaɪd/ [C1] (adv): bên cạnh food tour map: bản đồ du lịch ẩm thực strategy /ˈstræt.ə.dʒi/ [B2] (n): chiến lược link with /lɪŋk/ [B2] (n): gắn/liên kết với basis /ˈbeɪ.sɪs/ [C1] (n): cơ sở roll (sth) out /rəʊl/ (phrv): triển khai, thực hiện key /kiː/ [B2] (adj): chủ lực, chủ chốt target /ˈtɑː.ɡɪt/ [B2] (n): mục tiêu promotional program: chương trình quảng bá exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (n): giao lưu perform supportive policy: thực hiện các chính sách hỗ trợ startup ecosystem /ˈiː.kəʊˌsɪs.təm/ (n): hệ sinh thái khởi nghiệp heaven /ˈhev.ən/ [B2] (n): thiên đường food enthusiast /ɪnˈθjuː.zi.æst/ (n): người đam mê ẩm thực ỦNG HỘ READ TO LEAD! Chào bạn! Có thể bạn chưa biết, Read to Lead là một trang giáo dục phi lợi nhuận với mục đích góp phần phát triển cộng đồng người học tiếng Anh tại Việt Nam. Chúng tôi không yêu cầu người đọc phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng các sản phẩm của mình để mọi người đều có cơ hội học tập tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có thể, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tài chính từ bạn để duy trì hoạt động của trang và phát triển các sản phẩm mới. Bạn có thể ủng hộ chúng tôi qua 1 trong 2 cách dưới đây. Lớp luyện thi IELTS online Bạn đang có nhu cầu thi chứng chỉ IELTS cho đầu vào đại học, đi du học, xin việc hay xin cư trú và đang phân vân chưa biết học ở đâu? Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ luyện thi IELTS online với giáo viên uy tín và chất lượng, cũng như học phí phải chăng, thì thầy Trung (Admin và dịch giả chính của Read to Lead) có thể là một lựa chọn phù hợp dành cho bạn. Hãy liên hệ (nhắn tin) tới trang Facebook cá nhân của mình (https://www.facebook.com/nguyen.trung.509) để tìm hiểu về lớp học và được tư vấn cũng như được học thử nha!
– Cách 1: Chuyển tiền qua tài khoản Momo.
Số điện thoại 0947.886.865 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead
hoặc
– Cách 2: Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng.
Ngân hàng VIB chi nhánh Hải Phòng
Số tài khoản: 012704060048394 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead