Think of how well-traveled and eco-responsible you would be if you could economically zip between cities at speeds exceeding 700 miles per hour in a comfortable, carbon-neutral way. Without going to the airport.
Hãy nghĩ đến việc bạn có thể di chuyển thoải mái và có trách nhiệm với hệ sinh thái như thế nào nếu bạn tiết kiệm có thể rít qua các thành phố với tốc độ vượt quá 700 dặm (khoảng 1.130 km) một giờ theo một cách thoải mái, trung tính carbon (không thải ra carbon). Mà không cần đến sân bay.
That’s the promise of hyperloop. The ground transportation technology envisions moving people (and, no doubt, cargo) between cities in pods or capsules traveling on magnetized tracks in vacuum tubes running above or below ground.
Đó là triển vọng của hyperloop. Công nghệ vận chuyển mặt đất [mà bạn có thể] hình dung [rằng] người (và, không nghi ngờ gì nữa, hàng hóa) di chuyển giữa các thành phố trong các khoang hoặc viên nang di chuyển trên đường ray từ hóa trong các ống chân không chạy trên hoặc dưới mặt đất.
For decades, hyperloop has been a stuff of science fiction. But advances in technology, and mounting frustration with existing transit modes, means hyperloop has gone from fantasy to likely fruition.
Trong nhiều thập kỷ, hyperloop là một thứ của khoa học viễn tưởng. Nhưng những tiến bộ trong công nghệ và sự thất vọng ngày càng gia tăng với các phương thức vận chuyển hiện có, đồng nghĩa với việc hyperloop đã đi từ ảo mộng đến kết quả nhiều triển vọng.
Getting hyperloop on the fast track is a goal embraced by the likes of entrepreneur Elon Musk, transportation technology companies such as Virgin Hyperloop One and Hyperloop Transportation Technologies and many cities around the world.
Có được hyperloop trên đường đua nhanh là mục tiêu được ủng hộ bởi doanh nhân Elon Musk, các công ty công nghệ vận tải như Virgin Hyperloop One và Hyperloop Transport Technologies và nhiều thành phố trên thế giới.
And while there are plenty of economic, technological, safety, regulatory, public policy and other hurdles to overcome, advocates believe hyperloop could truly revolutionize the way we travel by addressing many of today’s transportation hassles.
Và trong khi có rất nhiều các rào cản về kinh tế, công nghệ, an toàn, quy định, và chính sách công khác phải vượt qua, những người ủng hộ tin rằng hyperloop có thể thực sự cách mạng hóa cách chúng ta đi lại bằng cách giải quyết nhiều rắc rối trong giao thông ngày nay.
“My sense is that hyperloop will absolutely happen,” said Devin Liddell, principal futurist at Seattle-based design company Teague. “Think about the emerging traffic problems in some of biggest U.S. cities. Yuck. We need a new system like hyperloop because our present systems are terrible. This is a better solution.”
“Tôi có cảm giác rằng hyperloop sẽ thực sự có thật,” ông Devin Liddell, nhà sáng chế chính tại công ty thiết kế Teague có trụ sở tại Seattle cho biết. “Hãy nghĩ về những vấn đề giao thông đang nổi lên ở một số thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ. Kinh quá. Chúng ta cần một hệ thống mới như hyperloop vì các hệ thống hiện tại của chúng ta rất tệ. Đây là một giải pháp tốt hơn.”
The first hyperloop system to carry passengers will likely be built in India or the United Arab Emirates.
Hệ thống hyperloop đầu tiên để chuyên chở hành khách có thể sẽ được xây dựng ở Ấn Độ hoặc Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Virgin Hyperloop One test track in Nevada. – Đường ray thử nghiệm Virgin Hyperloop One tại Nevada.
“We’re talking years, not decades,” said Ryan Kelly, spokesman for Virgin Hyperloop One. “And here in the U.S., the race is on to be the first state in the nation with hyperloop technology. Nine states are exploring hyperloop technology: Missouri, Texas, Colorado, Ohio, North Carolina, Pennsylvania, Washington, Indiana, and Oregon, in addition to Nevada, which hosts our test site.”
“Chúng ta đang nói tới chuyện của vài năm tới, chứ không phải nhiều thập kỷ,” Ryan Kelly, phát ngôn viên của Virgin Hyperloop One nói. “Và ở đây tại Hoa Kỳ, cuộc đua trở thành bang đầu tiên trong cả nước có công nghệ hyperloop đang diễn ra. Chín bang đang khám phá công nghệ hyperloop: Missouri, Texas, Colorado, Ohio, North Carolina, Pennsylvania, Washington, Indiana và Oregon, bên cạnh Nevada, nơi có địa điểm thử nghiệm của chúng tôi.”
Public and private entities in Great Lakes Mega Region are working with Hyperloop Transportation Technologies (HTT) on a multi-state hyperloop project that would connect Chicago, Cleveland and Pittsburgh in less than an hour.
Các thực thể công cộng và tư nhân ở Vùng Great Lakes (tập hợp các đô thị ở gần Great Lakes) đang hợp tác với Hyperloop Transport Technologies (HTT) trong một dự án hyperloop liên bang sẽ kết nối Chicago, Cleveland và Pittsburgh trong chưa đầy một giờ.
And in Kansas City, Missouri, where a hyperloop by Virgin Hyperloop One proposes to replace the four-hour drive between St. Louis and Kansas City with a 30-minute ride, city officials see hyperloop as transportation destiny.
Và tại thành phố Kansas, Missouri, nơi một hyperloop của Virgin Hyperloop One đề xuất thay thế bốn giờ lái xe giữa St. Louis và Kansas City bằng một chuyến đi 30 phút, các quan chức thành phố coi hyperloop là tương lai của ngành vận chuyển.
“Ever since covered wagons stopped here, resupplied and went west, we have always been a transportation hub,” said Ryan Weber, president and CEO of the KC Tech Council. “We have a major river system here. The highway interstate systems started here. Transportation has been a big part of our history, it’s a big part of our future. So hyperloop will flourish here.”
“Kể từ khi các toa xe (tàu hỏa) có mái che dừng lại ở đây, tiếp tế và đi về phía tây, chúng tôi đã luôn luôn là một trung tâm giao thông,” Ryan Weber, Chủ tịch và Giám đốc điều hành của KC Tech Council nói. Chúng tôi có một hệ thống sông lớn ở đây. Các hệ thống đường cao tốc liên bang bắt đầu từ đây. Giao thông vận tải đã là một phần lớn trong lịch sử của chúng tôi, [và] nó [sẽ] là một phần quan trọng trong tương lai của chúng tôi. Vì vậy, hyperloop sẽ phát triển mạnh ở đây.
How will hyperloop change travel? – Hyperloop sẽ thay đổi cách người ta đi lại như thế nào?
Proponents envision hyperloop travel as being more affordable, much more convenient and far less stressful than many forms of existing travel.
Những người đề xuất hình dung việc đi lại bằng hyperloop sẽ có giá cả phải chăng hơn, thuận tiện hơn và ít căng thẳng hơn nhiều so với nhiều hình thức di chuyển hiện có.
For example, the autonomous systems could have different-sized cars or pods that operate on an on-demand basis, eliminating the need for a traveler to show up at a station at a prescribed time.
Ví dụ, các hệ thống tự động có thể có những toa xe hoặc khoang có kích thước khác nhau hoạt động theo nhu cầu, loại bỏ việc khách du lịch phải có mặt tại nhà ga vào thời gian quy định.
And because hyperloop vehicles will travel in tubes, weather delays would be avoided.
Và bởi vì các phương tiện hyperloop sẽ di chuyển trong các ống, chúng sẽ tránh được sự trì hoãn do thời tiết.
Virgin Hyperloop One pod – Một khoang Virgin Hyperloop
“Hyperloop also takes some of the great things of rail, such as getting us close to city centers, but adds the advantage of the speed of air travel,” said Teague’s Liddell.
“Hyperloop cũng có một số những lợi thế của ngành đường sắt, chẳng hạn như đưa chúng ta tới gần trung tâm thành phố, trong khi có thêm lợi thế là tốc độ của ngành hàng không,” theo Teague của Liddell.
And while passengers will spend far less time inside a hyperloop pod than most now do in airplanes, designers are already thinking about the hyperloop passenger experience.
Và trong khi hành khách sẽ dành ít thời gian hơn trong một chiếc hyperloop so với hầu hết thời gian mà mọi người bây giờ dành ra trên các máy bay, các nhà thiết kế đã suy nghĩ về trải nghiệm của hành khách hyperloop.
“With Hyperloop we are aiming for the experience to be as entertaining or as productive as being in your own living room or your office,” said Dirk Ahlborn, chairman of Hyperloop Transportation Technologies.
“Với Hyperloop chúng tôi đang hướng tới những trải nghiệm mang tính giải trí hoặc hiệu quả như là trong phòng khách của riêng bạn hay văn phòng của bạn,” Dirk Ahlborn, chủ tịch Hyperloop Transportation Technologies cho biết.
HTT enlisted PriestmanGoode, a company known for designing aircraft cabin interiors, trains and small spaces to design a prototype hyperloop capsule. However, “When designing something as completely revolutionary as hyperloop, we consciously did not reference existing forms of transport to ensure that our thinking was clear and unrestrained,” said PriestmanGoode chairman Paul Priestman.
HTT đã hợp tác với Priestmanoode, một công ty nổi tiếng với việc thiết kế nội thất cabin máy bay, xe lửa và không gian nhỏ để thiết kế một hyperloop nguyên mẫu. Tuy nhiên, “khi thiết kế một thứ hoàn toàn mang tính cách mạng như hyperloop, chúng tôi đã chủ ý không tham khảo các hình thức vận chuyển hiện có để đảm bảo rằng suy nghĩ của chúng tôi thông suốt và không bị hạn chế,” chủ tịch của PriestmanGoode, Paul Priestman nói.
When cities are linked by hyperloop it may also change when and why people travel.
Mọi người có thể dễ dàng làm ở một thành phố nhưng sống ở một thành phố khác. Hoặc ghé thăm một thành phố khác để ăn tối, xem phim, xem một trận đấu thể thao, ngắm bảo tàng hoặc xem một show diễn.
“Hyperloop would bring jobs and economic benefits to linked cities,” said Ryan Weber of the KC Tech Council, who also notes that there’s likely to be a big tourism bump for whichever U.S. city begins selling tickets to a hyperloop ride first.
“Hyperloop sẽ mang lại công ăn việc làm và lợi ích kinh tế cho các thành phố được liên kết,” theo Ryan Weber của KC Tech Council, người cũng lưu ý rằng có khả năng là một sự bùng nổ du lịch sẽ xảy ra với bất cứ thành phố nào của Hoa Kỳ bắt đầu bán vé cho chuyến đi hyperloop đầu tiên.
eco-responsible (adj): có trách nhiệm với hệ sinh thái
zip /zɪp/ (v): rít, lao nhanh
exceed /ɪkˈsiːd/ [C1] (v): vượt quá
envision /ɪnˈvɪz·ən/ (v): hình dung
doubt /daʊt/ [B1] (n): nghi ngờ
cargo /ˈkɑː.ɡəʊ/ [C2] (n): hàng hóa
pod /pɒd/ (n): khoang
capsule /ˈkæp.sjuːl/ (n): viên nang
magnetize /ˈmæɡ.nə.taɪz/ (v): từ hóa
vacuum /ˈvæk.juːm/ (n): chân không
tube /tʃuːb/ (n): ống
a stuff of science fiction (expression): một thứ của khoa học viễn tưởng
mounting /ˈmaʊn.tɪŋ/ (adj): ngày càng gia tăng
frustration /frʌsˈtreɪ.ʃən/ [B2] (n): sự thất vọng
fantasy /ˈfæn.tə.si/ [B2] (n): ảo mộng
fruition /fruːˈɪʃ.ən/ (n): kết quả (trong tương lai)
embrace /ɪmˈbreɪs/ [C1] (v): ủng hộ
entrepreneur /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/ (n): doanh nhân
hurdle /ˈhɜː.dəl/ (n): rào cản
advocate /ˈæd.və.keɪt/ [C2] (n): người ủng hộ
revolutionize /ˌrev.əˈluː.ʃən.aɪz/ (v): cách mạng hóa cách
hassle /ˈhæs.əl/ (n): rắc rối
emerging /ɪˈmɜː.dʒɪŋ/ (adj): đang nổi lên
entity /ˈen.tɪ.ti/ [C2] (n): thực thể
official /əˈfɪʃ.əl/ [C2] (n): quan chức
destiny /ˈdes.tɪ.ni/ [C1] (n): tương lai
wagon /ˈwæɡ.ən/ (n): toa xe (tàu hỏa)
hub /hʌb/ (n): trung tâm
interstate /ˌɪn.təˈsteɪt/ (adj): liên bang
flourish /ˈflʌr.ɪʃ/ [C2] (v): phát triển mạnh
affordable /əˈfɔː.də.bəl/ (adj): có giá cả phải chăng
on-demand /ˌɒn.dɪˈmɑːnd/ (adj): theo nhu cầu
eliminate /iˈlɪm.ɪ.neɪt/ [C1] (v): loại bỏ
productive /prəˈdʌk.tɪv/ [B2] (adj): hiệu quả
enlist /ɪnˈlɪst/ (v): đưa ai đó vào hàng ngũ, gia nhập hàng ngũ của ai đó
interior /ɪnˈtɪə.ri.ər/ [B2] (n): nội thất
prototype /ˈprəʊ.tə.taɪp/ (n): nguyên mẫu
consciously /ˈkɒn.ʃəs.li/ (adv): có chủ ý
reference /ˈref.ər.əns/ [C1] (v): tham khảo
unrestrained /ˌʌn.rɪˈstreɪnd/ (adj): không bị hạn chế
ỦNG HỘ READ TO LEAD!
Chào bạn! Có thể bạn chưa biết, Read to Lead là một trang giáo dục phi lợi nhuận với mục đích góp phần phát triển cộng đồng người học tiếng Anh tại Việt Nam. Chúng tôi không yêu cầu người đọc phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng các sản phẩm chất lượng của mình để mọi người đều có cơ hội học tập tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có thể, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tài chính từ bạn để duy trì hoạt động của trang và phát triển các sản phẩm mới.
Bạn có thể ủng hộ chúng tôi qua 1 trong 2 cách dưới đây. – Cách 1: Chuyển tiền qua tài khoản Momo. Số điện thoại 0947.886.865 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung) Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead hoặc – Cách 2: Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng. Ngân hàng VIB chi nhánh Hải Phòng Số tài khoản: 012704060048394 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead
Thanh Vy +1
Võ Thành Luân +1
Lana +1