Robotic-assisted procedures have now become ubiquitous in some kinds of surgeries. What once was seen as a technological marvel is commonplace in many hospitals.
Các thủ thuật được robot hỗ trợ hiện đã trở nên phổ biến ở một số loại phẫu thuật. Điều từng được xem là một kỳ quan công nghệ giờ đây đã trở thành một điều quen thuộc ở nhiều bệnh viện.
But studies in recent years have shown robotic surgery performs no better than traditional surgery – even though it comes at a steeper cost to the overall health-care system.
Nhưng các nghiên cứu trong những năm gần đây đã cho các robot thấy phẫu thuật hoạt động không tốt hơn gì so với phẫu thuật truyền thống – mặc dù nó làm tăng cao chi phí cho hệ thống chăm sóc sức khỏe tổng thể.
The latest comparison study was published in the medical journal Lancet on Thursday and shows there were no major differences in outcomes or complication rates in operations for bladder cancer. On the plus side, robotic surgery – because it generally requires smaller incisions – resulted in less blood loss, less need for blood transfusion and slightly shorter hospital stays. The study showed robotic surgery did not cause more complications or higher cancer recurrences – a concern that has been raised by critics in the past.
Nghiên cứu so sánh mới nhất được công bố trên tạp chí y khoa Lancet hôm thứ 5 cho thấy không có sự khác biệt lớn về kết quả hoặc tỷ lệ biến chứng trong phẫu thuật ung thư bàng quang. Về mặt tích cực, phẫu thuật robot – bởi vì nó thường đòi hỏi vết mổ nhỏ hơn – gây mất máu ít hơn, ít cần truyền máu hơn và thời gian nằm viện ngắn một chút. Nghiên cứu cho thấy việc phẫu thuật bằng robot không gây ra nhiều biến chứng hoặc tái phát ung thư cao hơn – một mối quan tâm đã được các nhà phê bình đưa ra trong quá khứ.
On the minus side, robotic surgery required a lengthier time on the operating table, the study found. And the robotic system used in almost all hospitals costs roughly $2 million to acquire and is expensive to run.
Về mặt tiêu cực, nghiên cứu cho thấy phẫu thuật bằng robot đòi hỏi thời gian phẫu thuật dài hơn. Và hệ thống robot được sử dụng trong hầu hết các bệnh viện tốn khoảng 2 triệu đô la và [chi phí] vận hành [cũng] rất tốn kém.
Dipen J. Parekh, lead author on the study, said the findings point to the need for rigorous study of surgical innovations like robotic surgery before they receive widespread adoption. “Just because something is new doesn’t necessarily mean it’s better,” said Parekh, director of robotic surgery at the University of Miami Miller School of Medicine. At a time when health-care costs are soaring, he said, it does not always make sense to have hospitals buy and use an expensive system when its effectiveness in many types of operations has not undergone thorough vetting. “We need to be making evidence-based decisions instead of marketing-based decisions, and to do that, you need data like what we produced in this study.”
Dipen J. Parekh, tác giả chính của nghiên cứu, cho biết những phát hiện này chỉ ra sự cần thiết phải nghiên cứu kỹ lưỡng các sáng kiến trong phẫu thuật như robot phẫu thuật trước khi chúng được chấp nhận rộng rãi. Parekh, giám đốc phẫu thuật robot tại Đại học Y khoa Miami Miller, nói: “Đơn giản bởi một cái gì đó mới không có nghĩa là nó tốt hơn”. Vào thời điểm mà chi phí chăm sóc sức khỏe tăng cao, ông nói, không phải lúc nào việc bệnh viện mua và sử dụng một hệ thống đắt tiền cũng có ý nghĩa khi mà hiệu quả của nó trong nhiều hoạt động chưa được kiểm chứng kỹ lưỡng. “Chúng ta cần phải đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng thay vì các quyết định mang tính thị trường và để thực hiện điều đó, bạn cần dữ liệu giống như những gì chúng tôi đã làm trong nghiên cứu này”.
In robotic surgeries, the machine allows surgeons to control robotic arms from a console and magnifies the surgical site on a large screen. For some procedures, the machine’s narrow arms and video scoping system allow the surgeon to make smaller incisions. The machines have become especially popular for gynecological and urological surgeries.
Trong phẫu thuật robot, máy móc cho phép bác sĩ phẫu thuật kiểm soát cánh tay robot từ bàn điều khiển và phóng to vị trí phẫu thuật trên màn hình lớn. Đối với một số thủ thuật, các cánh tay nhỏ của robot và hệ thống video cho phép bác sĩ phẫu thuật tạo ra các vết mổ nhỏ hơn. Máy móc đã trở nên đặc biệt phổ biến cho phẫu thuật phụ khoa và tiết niệu.
Comparison studies on different types of surgeries in recent years have resulted in similar findings to Thursday’s. A 2017 study over a 13-year period – comparing robotic and non-robotic laparoscopic procedures for kidney cancer – found no statistical difference in outcome or length of hospital stay, even though the robotic operations cost on average $2,700 more per patient.
Các nghiên cứu so sánh về các loại ca phẫu thuật khác nhau trong những năm gần đây đã cho ra những phát hiện tương tự với nghiên cứu vào ngày thứ 5 (nói trên). Một nghiên cứu trong khoảng thời gian 13 năm [được đưa ra vào năm] 2017 – so sánh thủ thuật nội soi có robot và không có robot cho ung thư thận – không thấy sự khác biệt nào về kết quả hoặc thời gian nằm viện, mặc dù chi phí hoạt động của các ca phẫu thậut robot trung bình là 2.700 đô la / bệnh nhân.
Another 2017 study, published in JAMA, found no statistically differences in the rate at which robotic or non-robotic surgeries for rectal cancers – operations that begin in both cases as minimally invasive surgeries – required a later more invasive open surgery. The main difference found in that study was also one of cost.
Một nghiên cứu khác năm 2017 được công bố ở JAMA cho thấy không có sự khác biệt trong tỷ lệ mà phẫu thuật có robot hoặc không có robot đối với ung thư trực tràng – thường bắt đầu với phẫu thuật xâm lấn tối thiểu – yêu cầu phẫu thuật mở sau này. Sự khác biệt chính được tìm thấy trong nghiên cứu đó cũng là chi phí.
The new Lancet study is the most rigorous comparison to date for a specific type of surgery called cystectomy used for bladder cancer. The researchers conducted a randomized study of 350 patients across 15 institutions.
Nghiên cứu mới của Lancet là sự so sánh kỹ lưỡng nhất cho đến nay đối với một loại phẫu thuật cụ thể được gọi là cắt bỏ bàng quang được sử dụng cho ung thư bàng quang. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành một nghiên cứu ngẫu nhiên trên 350 bệnh nhân ở 15 cơ sở [y tế].
One challenge that Parekh – and his 31 co-authors on the study – faced was patients pressing to have their operations be done using a robotic device because of the marketing and a widespread perception that robotic surgery is more high-tech and somehow better.
Một thách thức mà Parekh – và 31 đồng tác giả trong nghiên cứu của ông – phải đối mặt là bệnh nhân nhấn gây áp lực để được phẫu thuật bằng cách sử dụng một thiết bị robot [dưới tác động từ các hoạt động] tiếp thị và nhận thức rộng rãi rằng phẫu thuật bằng robot là công nghệ cao hơn và bằng cách nào đó tốt hơn.
“We tried to tell them the truth that there’s no evidence either way is any better and that’s the whole reason we were doing the study, but some of them insisted on the robotic surgery so we couldn’t include them since the whole purpose of the study was to randomize it,” said Parekh, who noted the response highlights the effectiveness of current marketing for robotic surgery.
“Chúng tôi cố gắng nói với họ sự thật rằng không có bằng chứng nào cho thấy [loại phẫu thuật nào] là tốt hơn và đó là toàn bộ lý do chúng tôi đang nghiên cứu, nhưng một số người trong số họ khăng khăng đòi phẫu thuật bằng robot vì vậy chúng tôi không thể đưa họ vào vì mục đích của nghiên cứu này là làm cho nó trở nên ngẫu nhiên”, Parekh nói. Ông đã nhấn mạnh đến hiệu quả của việc tiếp thị hiện tại đến việc phẫu thuật bằng robot.
Alessio Pigazzi, a surgery professor at the University of California at Irvine, called the Lancet study important because it is the first randomized trial for cystectomies. “It shows some short-term benefits which I think are important. And it assures us on some of the fears from the past about robotic surgery of this type,” he said. “But it’s not a win for all. It shows that open surgery remains a good option for those experienced in it. The experience of the surgeon is what matters in many cases.”
Alessio Pigazzi, một giáo sư về phẫu thuật tại Đại học California ở Irvine, cho rằng nghiên cứu Lancet là rất quan trọng vì đây là nghiên cứu ngẫu nhiên đầu tiên cho [thủ thuật] cắt bỏ bàng quang. “Nó cho thấy một số lợi ích ngắn hạn mà tôi cho là quan trọng. Và nó đảm bảo với chúng ta về một số lo ngại từ quá khứ đối với phẫu thuật robot loại này”, ông nói. “Nhưng nó không phải là một chiến thắng cho tất cả. Nó cho thấy phẫu thuật mở vẫn là một lựa chọn tốt cho những người có kinh nghiệm trong việc đó. Kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật mới là điều quan trọng trong nhiều trường hợp.”
Benjamin Chung, a Stanford University associate professor of urology, said the study appears to validate robotic assistance for this type of surgery. For both sides – surgeons who are supportive and critical of robotic surgery – he said, studies like this point to the fact that more research will help determine the role robotic surgery should play in the future. “We need more studies to further the data that exists so far both on effectiveness and cost.”
Benjamin Chung, phó giáo sư về tiết niệu của Đại học Stanford, cho biết nghiên cứu này dường như chấp nhận sự hỗ trợ của robot đối với loại phẫu thuật này. Đối với cả hai bên – các bác sĩ phẫu thuật ủng hộ và chỉ trích phẫu thuật robot – ông nói, các nghiên cứu như vậy chỉ ra thực tế rằng việc có nhiều nghiên cứu hơn sẽ giúp xác định vai trò của phẫu thuật robot trong tương lai. “Chúng tôi cần nhiều nghiên cứu hơn để có thêm dữ liệu về hiệu quả và chi phí.”
Source: https://www.washingtonpost.com/news/to-your-health/wp/2018/06/22/robotic-surgery-is-no-better-than-traditional-surgery-bladder-cancer-study-finds/?utm_term=.ba5c1faa6ecc
WORD BANK:
ubiquitous /juːˈbɪkwɪtəs/ (adj): phổ biến
marvel /ˈmɑːvəl/ (n): kỳ quan
commonplace (n): điều quen thuộc
complication (medical term): biến chứng
bladder (medical term): bàng quang
On the plus side (adv): Về mặt tích cực
On the minus side (adv): Về mặt tiêu cực
incision (medical term): vết mổ
invasive (medical term): xâm lấn
blood transfusion (medical term): truyền máu
recurrence (medical term): tái phát
rigorous /ˈrɪɡərəs/ (adj): nghiên ngặt, cẩn thận
receive widespread adoption (expression): được chấp nhận rộng rãi
soar /sɔːr/ [C2] (v): tăng cao
make sense (v): có ý nghĩa
thorough /ˈθʌrə/ [B2] (adj): kỹ lưỡng
vet /vet/ (v): kiểm chứng
evidence-based decisions (n): quyết định dựa trên bằng chứng
marketing-based decisions (n): quyết định mang tính thị trường
console /kənˈsəʊl/ (n): bàn điều khiển
magnify /ˈmæɡ.nɪfaɪ/ (v): phóng to, phóng đại
gynecological /ˌɡɑɪnəˈkɑlədʒ ɪkəl/ (medical term): thuộc về phụ khoa
urological (medical term): thuộc về tiết niệu
laparoscopic /ˌlæpərəˈskɒpɪk/ (medical term): nội soi
rectal /ˈrek. təl/ (medical term): trực tràng
open surgery (n): phẫu thuật mở
cystectomy /sisˈtektəmē/ (medical term): cắt bỏ bàng quang
validate /ˈvælɪdeɪt/ (v): chấp nhận
supportive of sth /səˈpɔːtɪv/ [C1] (adj): ủng hộ cái gì
critical of sth /ˈkrɪtɪkəl/ [B2] (adj): chỉ trích cái gì