The dollar in recent years has become the favored repository for global savings, the paramount refuge in times of crisis and the key form of exchange for commodities like oil. – Đồng đô la trong những năm gần đây đã trở kênh tiết kiệm được ưa chuộng trên toàn cầu, nơi ẩn náu tối quan trọng trong thời kỳ khủng hoảng và hình thức trao đổi quan trọng đối với các loại hàng hóa như dầu mỏ.
[Reading level: C2 – Mastery]
LONDON — A cursory assessment might find the United States a less than ideal candidate for the job of managing the planet’s ultimate form of money.
Một đánh giá sơ qua cũng có thể thấy Hoa Kỳ không phải là một ứng cử viên lý tưởng cho công việc quản lý tiền tệ cơ bản của thế giới.
Its public debt is enormous — $22 trillion, and growing. Its politics recently delivered the longest government shutdown in American history. Its banking system is only a decade removed from the worst financial crisis since the Great Depression. Its proudly nationalist president provokes complaints from allies and foes alike that he breaches the norms of international relations, setting off talk that the American dollar has lost its aura as the indomitable safe haven.
Nợ công của quốc gia này là rất lớn – 22 nghìn tỷ đô la, và đang tăng lên. [Hệ thống] chính trị của quốc gia này gần đây đã gây ra lần đóng cửa chính phủ lâu nhất trong lịch sử Hoa Kỳ. Hệ thống ngân hàng của đất nước này mới chỉ phục hồi được 10 năm từ cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất (2008) sau cuộc Đại khủng hoảng (1929 – 1939). Ông tổng thống theo chủ nghĩ dân tộc kích động những bức xúc từ các đồng minh cũng như kẻ thù rằng ông vi phạm các quy tắc quan hệ quốc tế, nói rằng đồng đô la Mỹ đã mất đi hào quang là nơi trú ẩn an toàn bất khuất.
But money tells a different story. The dollar has in recent years amassed greater stature as the favored repository for global savings, the paramountrefuge in times of crisis and the key form of exchange for commodities like oil.
Thế nhưng đồng tiền lại có một câu chuyện khác. Đồng đô la trong những năm gần đây đã trở kênh tiết kiệm được ưa chuộng trên toàn cầu, nơi ẩn náutối quan trọng trong thời kỳ khủng hoảng và hình thức trao đổi quan trọng đối với các loại hàng hóa như dầu mỏ.
The enduringpotency of the dollar gives force to President Trump’s mode of engagement. It has enabled his Treasury to find buyers for government savings bonds at enviably cheap rates, even as his $1.5 trillion worth of tax cuts added to the debt. It has reinforced Mr. Trump’s authority in imposing his foreign policies on an often-reluctant world by amplifying the power of his trade sanctions – especially against Iran and Venezuela.
Uy lựcbền bỉ của đồng đô la mang lại hiệu lực cho sự hung hăng của Tổng thống Trump. Nó đã cho phép Kho bạc của ông tìm được người mua trái phiếu tiết kiệm chính phủ với mức giá thấp đến đáng phải ganh tị, ngay cả khi khoản cắt giảm thuế trị giá 1,5 nghìn tỷ đô la của ông làm tăng thêm khoản nợ [công]. Nó đã ủng hộ chính quyền của ông Trump trong việc áp đặt các chính sách đối ngoại của mình đối với một thế giới [vốn vẫn] thường [phải chấp thuận một cách] bất đắc dĩ bằng cách khuếch đại sức mạnh của các lệnh trừng phạt thương mại của ông – đặc biệt với Iran và Venezuela.
Because banks cannot risk jeopardizing their access to the plumbing of the dollar-based global financial network, they have taken pains to steerclear of nations and companies deemed pariahs in Washington.
Bởi vì các ngân hàng không thể mạo hiểm gây tổn hại cho khả năng tiếp cận hệ thống tài chính toàn cầu dựa trên đồng đô la, họ đã phải chấp nhận tránh xa khỏi các quốc gia và các công ty mà Washington coi là ngoài lề xã hội.
“There is no alternative to the dollar,” said Mark Blyth, an international political economist at Brown University. “We’re stuck with the dollar, which gives the United States astonishing structural power.”
“Không có sự thay thế nào cho đồng đô la,” Mark Blyth, một nhà nghiên cứu kinh tế chính trị quốc tế tại Đại học Brown, cho biết. “Chúng ta bị mắc kẹt với đồng đô la, thứ mang lại cho Hoa Kỳ sức mạnh thể chế đáng kinh ngạc.
In a clear indication that the American currency has been gaining power, dollar-denominated lending to borrowers outside the United States, excluding banks, soared between late 2007 and early 2018, according to the Bank for International Settlements. It increased to more than 14 percent of global economic output from less than 10 percent.
Trong một dấu hiệu rõ ràng rằng đồng tiền của Mỹ đã ngày càng đạt được sức mạnh, việc cho vay bằng đô la tới người vay bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ, ngoại trừ các ngân hàng, tăng vọt từ cuối năm 2007 đến đầu năm 2018, theo Ngân hàng Thanh toán Quốc tế. Nó tăng lên hơn 14% trong khi sản lượng kinh tế toàn cầu tăng dưới 10%.
This has played out despite a chorus predicting after the financial crisis that the dollar might finally surrender some of its dominance; that, in an age of pushback to American exceptionalism, it was time for someone else’s money to have a turn.
Điều này đã diễn ra bất chấp một điệp khúc dự đoán sau cuộc khủng hoảng tài chính (2008) rằng đồng đô la cuối cùng phải từ bỏvị thế thống trị của nó; rằng, trong một thời đại chủ nghĩa biệt lệ của Mỹ bị đẩy lùi, đã đến thời của một đồng tiền khác.
A suspended project in Malaysia financed by China. China has sought to elevate the role of its currency, the renminbi. But its economic slowdown, restrictions on taking money out of the country and detentions of foreigners have tested its currency’s appeal. – Một dự án được Trung Quốc tài trợ bị đình chỉ ở Malaysia. Trung Quốc đã tìm cách nâng cao vai trò của đồng tiền của mình, đồng Nhân dân tệ. Nhưng với tốc độ phát triển kinh tế chậm lại, những hạn chế trong việc rút tiền ra khỏi đất nước và việc giam giữ người nước ngoài đã khiến cho đồng tiền của họ mất đi sự hấp dẫn.
China has sought to elevate the role of its currency, the renminbi, to reflect its stature as a world power. Over the last decade, it has set up foreign-exchange arrangements with scores of countries, including Canada, Britain and Brazil. President Xi Jinping has championed China’s $1 trillion collection of global infrastructure projects, known as the Belt and Road Initiative, in part as a means of expanding worldwide use of the renminbi. Last year, China set up a trading system in Shanghai allowing oil to be purchased in the Chinese currency.
Trung Quốc đã tìm cách nâng cao vai trò của đồng tiền của mình, đồng Nhân dân tệ, để phản ánh tầm vóc của họ như một cường quốc thế giới. Trong thập kỷ qua, họ đã thiết lập các thỏa thuận giao dịchngoại hối với nhiều quốc gia, bao gồm Canada, Anh và Brazil. Chủ tịch Tập Cận Bình đã bảo vệ cho bộ sưu tập các dự án cơ sở hạ tầng toàn cầu trị giá 1 nghìn tỷ USD của Trung Quốc, được gọi là Sáng kiến Vành đai và Con đường, như là một phần trong các biện pháp mở rộng việc sử dụng đồng Nhân dân tệ trên toàn thế giới. Năm ngoái, Trung Quốc đã thiết lập một hệ thống giao dịch tại Thượng Hải cho phép mua dầu bằng tiền Trung Quốc.
But China’s unfolding economic slowdown, concerns about its soaring debts and unease from neighbors that its investment is really a new form of colonialism have combined to moderate its infrastructure plans.
Nhưng đà giảm tốc độ phát triển kinh tế Trung Quốc tiếp tục, lo ngại về các khoản nợ tăng vọt của nước này và sự bất bình từ các nước láng giềng rằng các khoản đầu tư của Trung Quốc thực sự là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân đã cùng nhau làm giảm tính hấp dẫn các dự án cơ sở hạ tầng [do nước này tài trợ].
The Chinese government’s restrictions on taking money out of the country and its alarming detentions of foreigners — often in parallel with geopolitical scrapes — have tested the appeal of holding money embossed with the image of Chairman Mao.
Việc chính phủ Trung Quốc hạn chế rút tiền ra khỏi đất nước và hành động giam giữ người nước ngoài đáng báo động – thường đi kèm với các tổn hại về địa chính trị – đã khiến việc giữ trong tay đồng tiền được in nổi hình ảnh của chủ tịch Mao trở nên kém hấp dẫn hơn.
“What about China?” Mr. Blyth asked, rattling off possible alternatives to the dollar. “I could go there and disappear. This doesn’t inspire confidence. Once you start that kind of politics, you cannot be serious as a global currency.”
“Trung Quốc thì thế nào?” ông Blyth hỏi, cố gắng tìm ra những đồng tiền có thể thay thế cho đồng đô la. “Tôi có thể đến đó và biến mất. Điều này không truyền cảm hứng cho sự tự tin. Khi bạn thi hành hình thức chính trị đó, bạn không thể có được một loại tiền tệ toàn cầu.”
The most formidable competitor to the dollar has long been the euro. In September, the president of the European Commission, Jean-Claude Juncker, devoted part his final State of the Union addresstolamenting that the bloc was paying for 80 percent of its energy imports in dollars, though just 2 percent came from the United States.
Đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất với đồng đô la từ lâu vẫn là đồng euro. Vào tháng 9 vừa qua, chủ tịch Ủy ban châu Âu, Jean-Claude Juncker, đã dành một phần thông điệp Liên minh cuối cùng của ông để than thở rằng khối này đã dùng đồng đô la để trả cho 80% lượng năng lượng nhập khẩu, mặc dù chỉ có 2% trong số đó đến từ Hoa Kỳ .
“We will have to change that,” Mr. Juncker declared. “The euro must become the active instrument of a new sovereign Europe.”
“Chúng ta sẽ phải thay đổi điều đó, ông Juncker tuyên bố. Đồng euro phải trở thành công cụ tích cực của một châu Âu có chủ quyền mới.”
But the most trusted euro-denominated investment, German government bonds, are in chronically short supply. With a deep cultural aversion to debt, Germany has been reluctant to finance spending by selling bonds. As a result, investors seeking ultrasafe places to stash savings have very few options in the euro currency. By comparison, American savings bonds are in virtually limitless supply.
Nhưng khoản đầu tư bằng đồng euro đáng tin cậy nhất, trái phiếu chính phủ Đức, luôn có nguồn cung thấp. Với ác cảm văn hóa sâu sắc đối với nợ nần, nước Đức đã miễn cưỡng tài trợ cho chi tiêu bằng cách bán trái phiếu. Do đó, các nhà đầu tư tìm kiếm các địa điểm an toàn để cất giấu các khoản tiết kiệm có rất ít lựa chọn về đồng tiền euro. Trong khi đó, trái phiếu tiết kiệm của Mỹ có nguồn cung gần như vô hạn.
A series of crises within the 19 countries that share the euro has provoked more animosity than unity, revealing a foundational defect: The euro is a common currency lacking a common political structure that can guarantee a robust response when trouble arises.
Một loạt các cuộc khủng hoảng trong 19 quốc gia chia sẻ đồng euro đã gây ra sự thù địch nhiều hơn là sự thống nhất, cho thấy một khiếm khuyết cơ bản: Đồng euro là một loại tiền tệ phổ biến thiếu cấu trúc chính trị chung có thể đảm bảo phản ứng mạnh mẽ khi có vấn đề phát sinh.
“The problems with the euro are problems with governance,” said Catherine Schenk, an economic historian at the University of Oxford. “It has been deeply flawed from the outset. It doesn’t look like a very safe haven to go to from the U.S. dollar.”
“Những vấn đề với đồng euro là những vấn đề về quản trị,” theo ông Catherine Schenk, nhà sử học kinh tế tại Đại học Oxford. “Đây là một lỗ hổng sâu sắc ngay từ đầu. Đồng Euro có vể không phải là một thiên đường an toàn để chuyển từ đồng đô la Mỹ sang.”
By contrast, the dollar looks like a uniquely rare creature on the global landscape – a currency free of existential fears.
Ngược lại, đồng đô la trông giống như một tạo tác hiếm có duy nhất trên toàn cầu – một loại tiền tệ mà nỗi sợ không hiện hữu [nơi người nắm giữ].
In recent years, the Federal Reserve has increased interest rates as it has phased out the cheap money it unleashed to attack the financial crisis. Higher rates have enhanced the appeal of the dollar for investors by lifting the rate of return on dollar holdings. More money has washed up on American shores.
Trong những năm gần đây, Cục Dự trữ Liên bang [Mỹ] đã tăng lãi suất khi họ đã loại bỏ số tiền có lãi suất thấp mà họ tung ra để xử lý cuộc khủng hoảng tài chính. Tỷ lệ lãi suất cao hơn đã làm tăng thêm sự hấp dẫn của đồng đô la đối với các nhà đầu tư bằng cách nâng tỷ lệ lợi nhuận từ việc nắm giữ đồng đô la. Nhiều tiền hơn đã dạt vào bờ biển nước Mỹ.
“Even with Trump in the White House, and all he has done so far to undermine American leadership in the world, still the dollar is the dominant global currency and doesn’t seem to be waning,” said Nicola Casarini, a senior fellow at the Institute of International Affairs in Rome.
“Ngay cả với việc ông Trump trong Nhà Trắng, và tất cả những gì ông đã làm cho đến nay làm suy yếu quyền lãnh đạo của Mỹ trên thế giới, đồng đô la vẫn là đồng tiền thống trị toàn cầu và dường như không bị suy yếu,” theo ông Nicola Casarini, một thành viên cao cấp tại Viện các vấn đề quốc tế tại Rome.
The supremacy of the dollar has enhanced Mr. Trump’s ability to dictate key foreign policy aims.
Quyền lực tối cao của đồng đô la đã tăng cường khả năng của ông Trump trong việc đưa ra các mục tiêu chính sách đối ngoại quan trọng.
His decision to revoke American participation in an antinuclear deal with Iran and resume sanctions has brought consternation from key American allies in Europe. Germany, France and Italy had looked to Iran as a source of new trade, while banking on the deal as a means of preventing its nuclear reach.
Quyết định của ông khi rút nước Mỹ khỏi thỏa thuận phi hạt nhân hóa với Iran và nối lại các lệnh trừng phạt đã khiến nước Mỹ gặp phải những chỉ từ các đồng minh chủ chốt châu Âu. Đức, Pháp và Ý đã xem Iran như một nguồn giao dịch thương mại mới, trong thỏa thuận này có tác dụng như một biện pháp ngăn chặn nước này sở hữu vũ khí hạt nhân.
Still, Europe abided by the sanctions, for the simple reason that its banks cannot survive the prospect of severing their access to a global financial system dominated by dollars.
Tuy nhiên, châu Âu vẫn tuânthủ các lệnh trừng phạt, vì lý do đơn giản là các ngân hàng của họ không thể tồn tại trước viễn cảnh cắt đứt khả năng tiếp cận vào một hệ thống tài chính toàn cầu bị chi phối bởi đồng đô la.
For a global bank, “the inability to operate in dollars is effectively a death sentence,” said Brad Setser, a former United States Treasury official and now a senior fellow for international economics at the Council on Foreign Relations in New York. “The United States has been able to leverage that.”
Đối với một ngân hàng quốc tế, “việc không có khả năng hoạt động bằng đồng đô la thực sự là một bản án tử hình,” theo ông Brad Setser, cựu quan chức Bộ Tài chính Hoa Kỳ và hiện là thành viên cao cấp về kinh tế quốc tế tại Hội đồng Quan hệ đối ngoại ở New York. “Hoa Kỳ đã có thể tận dụng điều đó.”
A similar power has been applied to Venezuela, as Mr. Trump tries to oust President Nicolás Maduro. The sanctions have been effective, paralyzing oil exports and the banking system in a matter of days.
Sức mạnh tương tự đã được sử dụng đối với Venezuela, khi ông Trump cố gắng hất cẳng Tổng thống Nicolás Maduro. Các biện pháp trừng phạt đã có hiệu lực, làm tê liệt ngành xuất khẩu dầu và hệ thống ngân hàng trong vài ngày.
The supremacy of the dollar has also intensified pressure on Russia. Amid the possible motives for Russian interference in the American election of 2016 was President Vladimir Putin’s eagerness to gain relief from United States sanctions — especially for his cronies. Years of sanctions have restricted their movement of money in the global banking system. The dominance of the dollar has made such limits easier to enforce.
Quyền lực tối cao của đồng đô la cũng đã làm tăng thêm áp lực đối với Nga. [Một] trong số các mục đích có thể đã khiến Nga can thiệp vào cuộc bầu cử năm 2016 của Mỹ là Tổng thống Vladimir Putin háo hức muốn được giải thoát khỏi các lệnh trừng phạt của Hoa Kỳ – đặc biệt là đối với những người bạn thân của ông. Nhiều năm trừng phạt đã hạn chế sự di chuyển dòng tiền của họ trong hệ thống ngân hàng toàn cầu. Sự thống trị của đồng đô la đã làm cho các lệnh giới hạn như vậy dễ dàng thực thi hơn.
There are no forevers in the global economy, making this era no more permanent than any other. Some see in the Trump administration’s use of the dollar the makings for a backlash.
Chẳng có gì là mãi mãi trong nền kinh tế toàn cầu, có nghĩa là thời đại này cũng không lâu dài hơn bất kỳ thời đại nào khác. Một số người nhìn thấy chính quyền của Trump sử dụng đồng đô la để tạo ra phản ứng dữ dội.
France, Germany and Britain recently formed a trading company aimed at allowing European and Iranian firms to exchange food and medicine, relying on a bartersystem to get around sanctions.
Pháp, Đức và Anh gần đây đã thành lập một công ty thương mại nhằm cho phép các công ty châu Âu và Iran trao đổi thực phẩm và thuốc men, dựa vào hệ thốngtrao đổi để lách được các biện pháp trừng phạt.
In a speech last week, Benoît Cœuré, a member of the governing board of the European Central Bank, accused the United States of wielding the dollar to force its policies on others.
Trong một bài phát biểu tuần trước, ông Benoît Cœuré, thành viên hội đồng quản trị của Ngân hàng Trung ương châu Âu, đã cáo buộc Hoa Kỳ sử dụng đồng đô la để áp đặt chính sách của mình đối với người khác.
“Being the issuer of a global reserve currency confers international monetary power, in particular the capacity to ‘weaponize’ access to the financial and payments systems,” he said. In face of such “hard power,” Europe had an imperative to raise the “global standing” of the euro, using the currency as “a tool to project global influence.”
“Việc [Mỹ] nơi phát hành một loại tiền dự trữ toàn cầu trao cho [họ] sức mạnh tiền tệ quốc tế, đặc biệt là khả năng ‘vũ khí hóa’ quyền truy cập vào các hệ thống tài chính và thanh toán,” ông nói. Đối mặt với “sức mạnh cứng rắn” như vậy, Châu Âu đã buộc phải nâng cao “vị thế toàn cầu” của đồng euro, sử dụng đồng tiền như “một công cụ để tạo ra ảnh hưởng toàn cầu.”
China, too, has its own notions about the rightful course of history.
Trung Quốc cũng vậy, có những quan niệm riêng về tiến trình lịch sử đúng đắn.
The network of rail, highway and maritime projects it is financing from Asia to Europe is in part about enabling the transport of Chinese goods free of dependence on shipping lanes policed by the United States. Its championing of the Asian Infrastructure Investment Bank is about creating an alternative source of capital.
Mạng lưới các dự án đường sắt, đường cao tốc và đường thủy được tài trợ từ châu Á đến châu Âu là một phần trong để phép việc vận chuyển hàng hóa của Trung Quốc không phụ thuộc vào các tuyến đường vận chuyển do Hoa Kỳ kiểm soát. Việc họ bảo vệ cho Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á là để việc tạo ra một nguồn vốn thay thế.
But while that may be the future, the dollar for now remains what it has long been – the closest approximation to a sure thing in a volatile global economy.
Nhưng trong khi [tất cả những điều] đó mới chỉ có thể là tương lai, đồng đô la cho đến bây giờ vẫn là những gì nó đã có từ lâu – gần nhất với một thứ chắc chắn trong nền kinh tế toàn cầu đầy biến động.
ultimate /ˈʌl.tɪ.mət/ [B2] (adj): cuối cùng / cơ bản
enormous /ɪˈnɔː.məs/ [B1] (adj): to lớn
crisis /ˈkraɪ.sɪs/ [B2] (n): cuộc khủng hoảng
provoke /prəˈvəʊk/ [C2] (v): kích động, gây ra
foe /fəʊ/ (n): kẻ thù
breach /briːtʃ/ (v): vi phạm
aura /ˈɔː.rə/ (n): hào quang
indomitable /ɪnˈdɒm.ɪ.tə.bəl/ (adj): bất khuất
amass /əˈmæs/ (v): tích lũy
stature /ˈstætʃ.ər/ (n): vị thế, tầm vóc
favored /ˈfeɪ.vəd/ (adj): được ưa chuộng
repository /rɪˈpɒz.ɪ.tər.i/ (n): kênh tiết kiệm
paramount /ˈpær.ə.maʊnt/ [C2] (adj): tối quan trọng
refuge /ˈref.juːdʒ/ [C2] (n): nơi trú ẩn, nơi ẩn náu
enduring /ɪnˈdʒʊə.rɪŋ/ (adj): bền bỉ
potency /ˈpəʊ.tən.si/ (n): uy lực
bond /bɒnd/ (n): trái phiếu
enviable /ˈen.vi.ə.bəl/ (adj): đáng phải ganh tị
authority /ɔːˈθɒr.ə.ti/ [C1] (n): chính quyền
impose sthon sb /ɪmˈpəʊz/ [C1] (v): áp đặt cái gì lên ai
reluctant /rɪˈlʌk.tənt/ [C1] (adj): miễn cưỡng
amplify /ˈæm.plɪ.faɪ/ (v): khuếch đại
sanction /ˈsæŋk.ʃən/ (n): lệnh trừng phạt
jeopardize /ˈdʒep.ə.daɪz/ (v): gây tổn hại
steerclear of sb/sth /stɪər/ [C2] (v): tránh xa khỏi ai/cái gì
pariah /pəˈraɪ.ə/ (n): kẻ ngoài lề xã hội
currency /ˈkʌr.ən.si/ [B1] (n): tiền tệ
astonishing /əˈstɒn.ɪ.ʃɪŋ/ [B2] (adj): đáng kinh ngạc
denominate /dɪˈnɒm.ɪ.neɪt/ (v): đặt tên là, gọi tên là
soar /sɔːr/ [C2] (v): tăng vọt từ
chorus /ˈkɔː.rəs/ (n): điệp khúc
surrender /sərˈen.dər/ [C2] (v): từ bỏ
dominance /ˈdɒmɪnəns/ (n): vị thế thống trị
exceptionalism /ɪkˈsep.ʃən.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa biệt lệ
suspend /səˈspend/ [C1] (v): đình chỉ
elevate /ˈel.ɪ.veɪt/ (v – formal): nâng cao
detention /dɪˈten.ʃən/ (n): việc giam giữ, bắt giữ
appeal /əˈpiːl/ [C1] (v, n): hấp dẫn
foreign-exchange /ˌfɒr.ən ɪksˈtʃeɪndʒ/ (n): giao dịch ngoại hối
champion /ˈtʃæm.pi.ən/ (v): bảo vệ, ủng hộ
initiative /ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/ [C1] (n): sáng kiến
unfold /ʌnˈfəʊld/ [C2] (v): phát triển, trở nên rõ ràng hơn
unease /ʌnˈiːz/ (n): sự bất bình
colonialism /kəˈləʊ.ni.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa thực dân
moderate /ˈmɒd.ər.ət/ [C1] (v): làm giảm về kích thước, sức mạnh, …
emboss /ɪmˈbɒs/ (v): in nổi
rattle sth off /ˈræt.əl/ (v): lục lọi tìm kiếm gì đó
formidable /fɔːˈmɪd.ə.bəl/ [C2] (adj): đáng gờm
address /əˈdres/ (n): bài phát biểu trang trọng, thông điệp
lament /ləˈment/ (v): than thở
sovereign /ˈsɑv·rən/ (n): chủ quyền
chronic /ˈkrɒn.ɪk/ [C2] (adj): kinh niên
aversion /əˈvɜː.ʃən/ (n): ác cảm
stash /stæʃ/ (v): cất giấu
virtually /ˈvɜː.tʃu.ə.li/ [B2] (adv): gần như
provoke /prəˈvəʊk/ [C2] (v): gây ra
animosity /ˌæn.ɪˈmɒs.ə.ti/ (n): sự thù địch
defect /ˈdiː.fekt/ [C1] (n): khiếm khuyết
robust /rəʊˈbʌst/ (adj): mạnh mẽ
phase out /feɪz/ (v): loại bỏ
unleash /ʌnˈliːʃ/ (v): tung ra, thả ra
undermine /ˌʌn.dəˈmaɪn/ [C2] (v): làm suy yếu
wane /weɪn/ (n): suy tàn, suy yếu
dictate /dɪkˈteɪt/ [C1] (v): tuyên bố, ra lệnh
consternation /ˌkɒn.stəˈneɪ.ʃən/ (n): nỗi kinh hoàng, sự khiếp đảm
abide by /əˈbaɪd/ (v): tuân thủ, tuân theo
leverage /ˈliː.vər.ɪdʒ/ (v): tận dụng (như đòn bẩy để làm gì)
oust /aʊst/ (v): hất cẳng
paralyze /ˈpær.əl.aɪz/ (v): làm tê liệt
intensify /ɪnˈten.sɪ.faɪ/ [C2] (v): làm tăng thêm
amid /əˈmɪd/ [C1] (pre): giữa, trong số
interference /ˌɪn.təˈfɪə.rəns/ [C1] (n): sự can thiệp
eagerness /ˈiː.ɡə.nəs/ [B2] (n): sự háo hức
relief /rɪˈliːf/ (n): sự giải thoát
crony /ˈkrəʊ.ni/ (n); người bạn thân
backlash /ˈbæk.læʃ/ (n): phản ứng dữ dội
bartersystem /ˈbɑː.tər ˈsɪs.təm/ (business terms): hệ thống trao đổi hàng lấy hàng mà không dùng tiền
governing board /ˈɡʌv.ən.ɪŋ bɔːd/ (n): hội đồng quản trị
wield /wiːld/ [C2] (v): sử dụng (quyền lực, tầm ảnh hưởng)
confer /kənˈfɜːr/ (v): trao, tặng cho ai cái gì
have an imperative to do sth /ɪmˈper.ə.tɪv/ (expression): buộc phải làm gì
notion /ˈnəʊ.ʃən/ [C1] (n): quan niệm
thecourse of history (n): tiến trình lịch sử đúng đắn
approximation /əˌprɑk·səˈmeɪ·ʃən/ (n): gần
volatile /ˈvɒl.ə.taɪl/ (adj): đầy biến động
ỦNG HỘ READ TO LEAD!
Chào bạn! Có thể bạn chưa biết, Read to Lead là một trang giáo dục phi lợi nhuận với mục đích góp phần phát triển cộng đồng người học tiếng Anh tại Việt Nam. Chúng tôi không yêu cầu người đọc phải trả bất kỳ chi phí nào để sử dụng các sản phẩm chất lượng của mình để mọi người đều có cơ hội học tập tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có thể, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ tài chính từ bạn để duy trì hoạt động của trang và phát triển các sản phẩm mới.
Bạn có thể ủng hộ chúng tôi qua 1 trong 2 cách dưới đây. – Cách 1: Chuyển tiền qua tài khoản Momo. Số điện thoại 0886.630.599 (Chủ tài khoản: Nguyễn Thị Phương Thảo) Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead hoặc – Cách 2: Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng. Ngân hàng VIB chi nhánh Hải Phòng Số tài khoản: 012704060048394 (Chủ tài khoản: Nguyễn Tiến Trung)
Nội dung chuyển tiền: Ủng hộ Read to Lead